Sửa chữa bảo dưỡng động cơ điện các loại

Cơ điện HUẾ HƯƠNG chuyên: - Quấn mới, sửa chữa động cơ điện, mô tơ điện các loại.... - Máy phát điện. - Nồi cơm điện, quạt điện.... - Nhận làm kích điện

Nhận làm mạch invert 12 ra 220V, mạch kích cá công suất theo yêu cầu

Công suất 1000W: Đánh bắt cá trên thuyền (sông, ao, hồ...).

Nhận lắp đặt tủ điện bảng điện

Sửa chữa thay thế lắp mới bảng điện tủ điện điều khiển động cơ

Bán Ronha kiểm tra roto

Ronha thiết bị không thể thiếu thợ điện cơ. Bán phân phối toàn quốc

Bán sách, sơ đồ quấn các loại động cơ, tài liệu

Sách kinh nghiệm ghi chép tất cả các sơ đồ động cơ, máy phát điện từ đơn giản đến phức tạp, sách được ghi từ số liệu thực tế, dữ liệu được scan lại

Chủ Nhật, 17 tháng 12, 2023

Cách truy cập vào BIOS trên máy ảo VMware

 Bạn muốn “vọc vạch” BIOS khi sử dụng máy ảo trên VMware Workstation nhưng không tìm thấy cách vào BIOS thông thường trên máy tính? Với mẹo nhỏ dưới đây, bạn có thể truy cập BIOS trên máy ảo dễ dàng, nhanh chóng.

Cách truy cập vào BIOS trên máy ảo VMware

1. Thiết lập khởi động vào Firmware

Để mở BIOS bằng cách này, bạn hãy click chuột phải vào máy ảo (1) => Power (2) => Power On to Firmware (3).

Chọn Power On to Firmware

Sau đó thì máy ảo sẽ tự động truy cập vào Bios.

Máy ảo sẽ tự động truy cập vào Bios

2. Dùng phím tắt truy cập BIOS

Cũng giống như máy thật, bạn cũng có thể sử dụng phím tắt như F2, ESC, F12 để truy cập các menu chức năng của BIOS. Tuy nhiên, thời gian loading trên máy ảo khá nhanh và bạn không thể ấn phím tắt kịp. Để sử dụng phím tắt thì bạn phải tăng thời gian tải máy ảo lên.

Bước 1: Bạn click chuột phải vào máy ảo cần mở BIOS (1) => Open VM directory (2).

Chọn Open VM directory

Bước 2: Bạn click chuột phải vào file với đuôi .vmx (1) => Open with (2) => Notepad (3).

Chọn mở bằng Notepad

Bước 3: Bạn chèn thêm dòng lệnh bên dưới dòng .encoding = “….”

bios.bootdelay = X

Với là giá trị tính bằng mili giây. Ví dụ như mình nhập 8000 thì màn hình chờ sẽ đếm ngược từ 8 giây về 0.

Chèn dòng lệnh bios.bootdelay = X

Bước 4: Bạn click vào File (1) => Save (2) để lưu lại.

Click vào File và chọn Save

Bước 5: Bạn quay lại máy ảo và nhấn Power on this virtual machine để khởi động.

Chọn Power on this virtual machine để khởi động

Sau đó, màn hình Boot sẽ hiển thị như hình dưới với các menu chức năng + phím tắt. Để truy cập vào BIOS thì bạn hãy nhấn phím F2.

Để truy cập vào BIOS thì bạn hãy nhấn phím F2

Sau khi thực hiện thao tác trên thì bạn có thể truy cập được BIOS trong máy ảo.

Bạn có thể truy cập được BIOS trong máy ảo

Sau khi đọc xong bài hướng dẫn trên thì bạn sẽ thấy việc truy cập BIOS không hề khó và khá đơn giản. Chúc các bạn thành công!

chứng chỉ xây dựng

https://drive.google.com/drive/folders/18tKWt9sSzLwoxFda73U5OkiQzWd7Vsr9?usp=drive_link

https://www.mediafire.com/folder/soakdkf80cdyq/bộ_đề_mới_2023

Thêm driver sau khi cài windows bị lỗi màn hình xanh lỗi không nhận chuột

https://anh-dv.com/windows/them-driver-sau-khi-cai-windows-sau-khi-ghost

1
234

Nếu bộ cài Windows mà thiếu driver thì rất dễ dẫn đến lỗi màn hình xanh hay lỗi không nhận chuột phím. Khi gặp lỗi này bạn sẽ cài lại windows? Không nhất thiết phải thế đâu, bài viết này sẽ giúp bạn xử lý vấn đề nhanh gọn. Đây cũng là một trong bốn cách xử lý vấn đề lỗi cài Windows trên máy Intel Gen 11.

Lỗi thiếu driver sau khi cài windows

Hiện nay thì WinPE được dùng rất nhiều để cài đặt windows hay bung ghost (.gho, .tib, .tbi …). Có một số trường hợp sau khi khởi động lại máy thì bị lỗi màn hình xanh hay lỗi không nhận chuột phím. Không nhận chuột phím thì rõ ràng là thiếu driver USB 3.0 (thường khi cài windows 7). Còn lỗi màn hình xanh rất có thể do thiếu driver ổ cứng (ví dụ máy Intel Gen 11).

Lỗi màn hình xanh sau khi cài windows còn có thể do xung đột driver. Bạn quan sát xem tên file *.sys ở màn hình xanh để biết driver nào. Công cụ mình hướng dẫn ở dưới cũng có tính năng xoá driver xung đột rất tốt.

Cách thêm driver sau khi ghost hay cài windows

Gỡ bỏ hay thêm driver khi Windows bị lỗi xanh màn hình bằng Dism  ++

Bước 1: Tạo USB Boot

Để xử lý vấn đề lỗi màn hình xanh hay lỗi không nhận chuột phím thì cần vào môi trường WinPE. Nếu chưa có USB Boot với WinPE thì làm theo hướng dẫn này.

Bước 2: Chuẩn bị Driver

Driver cần thêm vào Windows đang lỗi thì nên tìm trên trang chủ máy tính của bạn. Driver này cần phải ở dạng *.inf, nếu là driver ổ cứng máy Intel Gen 11 thì nó đã sẵn trên Anhdv Boot.

Xem thêm: Một số driver USB 3.0, NVME và cách thêm driver khi cài Windows

Bước 3: Thêm driver sau khi cài windows với Dism ++

Dism ++ có rất nhiều tính năng, chẳng hạng như mình đã có bài gỡ bản Windows update bằng Dism ++. Khởi động vào USB Anhdv Boot, nếu ở chế độ UEFI thì sẽ vào thẳng WinPE. Nếu ở chế độ Legacy thì chọn WinPE

Khởi động vào WinPE Anhdv Boot ở Legacy

Chọn Win10PE hoặc Win8PE.

Sử dụng phần mềm Dism ++ để thêm Driver

Khi vào được WinPE thì nhấp phải chuột lên Desktop > System Tools > Dism ++

Thêm driver sau khi cài Windows với Dism ++ 1

Bấm Ok khi được hỏi.

Thêm driver sau khi cài Windows với Dism ++ 2

Bấm Accept để đồng ý.

Thêm driver sau khi cài Windows với Dism ++ 3

Chọn Windows mà bị lỗi màn hình xanh hay lỗi không nhận chuột phím (số 1). Tiếp theo bấm chọn Open session (số 2).

Thêm driver sau khi cài Windows với Dism ++ 4

Chọn mục Drivers (số 3), rồi chọn Add (số 4). Ngoài ra Dism ++ cũng có tính năng Delete driver, khả năng xoá sạch driver và xoá luôn registry liên quan.

Thêm driver ổ cứng sau khi cài Windows với Dism ++ 5

Dẫn đến Driver mà bạn muốn thêm vào, ở đây mình thêm driver ổ cứng cho Intel Gen 11. Driver này có sẵn trên phân vùng USB-DATA : \Apps\Drivers\x64\Intel_RST_VMD. Chọn Select Folder:

Thêm driver thành công với Dism ++

Nhận được thông báo trên có nghĩa việc thêm driver với Dism ++ vào Windows đã thành công. Khởi động máy và tận hưởng thành quả thôi.

Kết luận

Trên đây là cách đơn giản để thêm driver sau khi ghost hay cài windows mà bị lỗi. Bạn có thể thêm driver usb 3.0, thêm driver ổ cứng, âm thanh, touchpad … Bạn có thể Like Fanpage để nhận được thông tin sớm nhất về các bộ cài Windows khác. Chúc thành công!

Cài đặt/gỡ bỏ Driver máy tính với WinPE (Mini Windows)

 Trong một số trường hợp không thể vào Windows để cài hoặc gỡ driver. Các bạn có thể sử sụng WinPE để xử lý một số trường hợp sau :

– Bung file backup (.tib .tbi .adi .gho …..) lên những máy Laptop Intel Gen 11+ mà trong file backup đó chưa có driver IRST nên sẽ không thể boot vào Windows, lỗi INACCESSIBLE_BOOT_DEVICE. IRST driver là driver quan trọng giúp Windows nhận diện ổ cứng RAID trên các máy tính Laptop Intel Gen 11+

– Cài Windows 7 lên những máy tính có cổng USB 3.0. Bộ cài Windows 7 Microsoft mặc định không có sẵn driver USB 3.0, nên khi cài lên những máy có cổng USB 3.0 dẫn đến tình trạng không nhận chuột (mouse) và bàn phím (keyboard) cắm qua cổng USB

– Cài sai driver dẫn đến không tương thích gây nên tình trạng lỗi màn hình xanh (BSOD)

Lỗi INACCESSIBLE_BOOT_DEVICE khiến Windows không thể khởi động

Việc cài đặt hoặc gỡ cài đặt driver khi không vào được Windows là vô cùng cần thiết trong việc cứu hộ máy tính

Download NHV BOOT phiên bản mới nhất : https://nhvboot.com/download

Download Intel Rapid Storage Technology Driver (IRST) : https://drive.google.com

Hướng dẫn cài hoặc gỡ driver Windows từ WinPE

Boot vào WinPE NHV BOOT mở phần mềm Dism++

Partition Wizard trong NHV BOOT có ở Desktop hoặc menu PStart
Chọn Windows sau đó chọn Open session
Tại giao diện Dism++ chọn menu Drivers

Gỡ driver các bạn chọn vào driver cần gỡ sau đó chọn Delete

Cài driver các bạn chọn Add

Chọn thư mục chứa driver

Lưu ý : Thư mục cài đặt driver chứa file .inf. File .inf là một file plain text chứa thông tin : registry, tên driver và vị trí dùng để cài đặt driver

Cài đặt driver thành công

nhvboot.com đã hướng dẫn cài hoặc gỡ driver Windows từ WinPE với phần mềm Dism++ xong. Hi vọng là bài viết này sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn thành công

Thứ Sáu, 1 tháng 12, 2023

Truyền thông 2 PLC bằng lệnh PUT/GET

 

Giới thiệu

Lệnh PUT/GET là một trong các phương pháp giúp kết nối 2 PLC Siemens với nhau. Đây là kiểu kết nối nằm trong bộ S7 connection và là kiểu truyền thông đơn phương – tức là bạn chỉ cần lập trình trên 1 thiết bị, thiết bị còn lại không cần lập trình truyền thông gì cả.

Đầu tiên, để hiểu được PUT/GET, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về bộ S7-connection nhé.

S7 Connection là gì?

S7 connection là một phương thức truyền thông dành cho các PLC của hãng Siemens. Vì vậy chỉ những PLC thuộc hãng Siemens mới có thể giao tiếp được với nhau thông qua chuẩn này. S7 Connection gồm có các cặp lệnh truyền nhận BSEND/BRCV, USEND/URCV và PUT/GET.

Các lệnh truyền thông trong S7-connection không phụ thuộc vào kiểu kết nối vật lý. Các bạn có thể dùng cáp Profinet/IE, Profibus hoặc MPI đều có thể dùng được và cấu hình giống như nhau.

Trong đó, PUT/GET là kiểu cấu hình đơn phương, bạn chỉ cần cấu hình trên 1 thiết bị. Còn BSEND/BRCV và USEND/URCV là cấu hình song phương. Chúng ta phải cấu hình trên cả 2 thiết bị mới có thể truyền nhận được.

Bảng tóm tắt các đặc điểm của S7-Connection

Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cặp lệnh truyền thông đầu tiên trong bộ S7-connection. Đó là Put/Get

Các thông số trong cặp lệnh PUT/GET

Về nguyên lý, lệnh PUT/GET sẽ được lập trình trên 1 PLC. Vì vậy chúng ta sẽ xem xét PLC nào chủ động thì sẽ lập trình PUT/GET trên PLC đấy.

Lệnh PUT

Ta có sơ đồ kết nối như sau: PLC local sẽ lấy dữ liệu trong DB1 gửi sang và ghi vào DB2 của PLC partner.

Khi đó lệnh PUT sẽ có các ngõ vào ra như sau:

Trong đó chi tiết các thông số:

Các bạn lưu ý là ID có kiểu Word và dạng số Hex. Vì vậy chúng ta phải ghi dưới dạng W#16#ID.

Cấu trúc ghi địa chỉ DB như sau: P#DBa.DBXx.y BYTE n

Trong đó: a: chỉ số của DB; x, y: chỉ số của bit bắt đầu dãy ô nhớ. n: số byte sẽ truyền/nhận

Lệnh GET

Tương tự như vậy, ta có sơ đồ kết nối như sau: PLC local sẽ lấy dữ liệu từ DB3 gửi sang và lưu vào DB2 của mình (PLC Local).

Khi đó lệnh GET sẽ có các ngõ vào ra như sau:

Trong đó chi tiết các thông số:

Lưu ý khi thực hiện lệnh PUT/GET

Lưu ý 1: Các bạn phải tắt chế độ Optimized block access của DB đi. Khi đó các biến nhớ trong DB có địa chỉ xác định thì mới có thể truyền thông được.

Lưu ý 2: Đối với các dòng PLC S7-1200/S7-1500 thì các bạn phải vào Properties của PLC và bật cho phép tính năng Put/Get hoặc động nhé. Như vậy thì PLC khác mới có thể dùng PUT/GET truy cập vào ô nhớ của PLC được.

Ví dụ thực hành trên TIA Portal

Trong ví dụ này, chúng ta sẽ được thực hành truyền thông 2 PLC với kiểu kết nối Profinet và Profibus. Các bạn sẽ thấy được tính năng của S7-connection là không phụ thuộc vào kiểu kết nối, tức là dù kết nối nào thì cũng lập trình tương tự như nhau.

Các bạn xem clip phía dưới để xem ví dụ thực hành trên TIA Portal nhé.

Thứ Năm, 16 tháng 11, 2023

Hàm MINVERSE, hàm trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước

 


Hàm MINVERSE, hàm trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước

Hàm MINVERSE trong Excel là một hàm dùng để tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước. Nhưng để tìm một ma trận nghịch đảo thủ công sẽ phải thực hiện nhiều phép tính và rất dễ xảy ra nhầm lẫn. Nếu chúng ta sử dụng hàm MINVERSE trong excel sẽ rất nhanh và chính xác.

Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn cú pháp công thức, cách dùng và ví dụ minh họa của hàm MINVERSE(),hàm trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước. Hàm MINVERSE là một trong những hàm tính toán thông dụng trong Excel và áp dụng cho các phiên bản Office 2016,Office 2013, Office 2010, Office 2007 và Office 2003.

Xem thêm: Các hàm ma trận


HÀM MINVERSE, HÀM TRẢ VỀ MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO CỦA MỘT MA TRẬN CHO TRƯỚC

Cú pháp

MINVERSE(array)

  Trong Đó:

  Array    Mảng có số dòng và số cột bằng nhau ( phần bắt buộc)

Ví dụ minh họa: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận sau { 1,2,1;3,4,-1;0,2,0}

Bước 1: Mở phần mềm excel rồi nhập ma trận cho {1,2,1;3,4,-1;0,2,0} như hình:

Bước 2: Tại ô B13 nhập công thức: = MINVERSE(B7:D9)

Bước 3: Nhấn Enter tại ô B13 trả về giá trị “ 0.25” như hình

Bước 4: Tại ô B13 chọn vùng giữ liệu B13: D15 rồi nhấn F2

Bước 5: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter ta sẽ được kết quả như hình:

Kết quả trả về ma trận nghịch đảo là: { 0.25,0.25,-0.75;0,0,0.5;0.75,-0.25,-0.25}

https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-minverse-ham-tra-ve-ma-tran-nghich-dao-cua-mot-ma-tran-cho-truoc-5211n.aspx
Như vậy bài viết trên đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm Hàm MINVERSE, hàm trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo bài viết về Hàm MMULT, hàm trả về ma trận tích của hai ma trận tại taimienphi.vn nhé.